Top 10 mẫu xe ô tô giá rẻ đáng nhất Việt Nam. Cập nhật thường xuyên các dòng xe hơi giá rẻ, nhiều thương hiệu, chủng loại và kiểu dáng khác nhau. Top 10 mẫu xe giá rẻ nhất Việt Nam được Suzuki Bình Dương tổng hợp và đánh giá theo các tiêu chỉ: Dưới 600 triệu bạn sẽ nhận được một chiếc xe như ý cho gia đình của bạn.Xe ô tô giá rẻ 5 chỗ hiện nay có thể kể đến: Vinfast Fadil, Hyundai i10, Toyota Wigo, Honda Brio, Kia Morning với mức giá chỉ từ 299 triệu đồng. Và các dòng xe đa dụng 7 chỗ cho gia đình của bạn kiểu dáng thể thao phải kể đến 3 dòng Suzuki XL7, Suzuki Ertiga, Mitsubishi Xpander,..
Hãy cùng Suzuki Bình Dương xem xét và lựa chọn sản phẩm xe giá rẻ phù hợp nhất với bạn và gia đình của bạn nhé
Những dòng Xe hơi giá rẻ đáng mua nhất 2021
Tính tới tháng 10 năm 2021 dòng xe kiểu dáng SUV 7 chỗ thông dụng nhất và bán chạy đang có sự cạnh tranh khốc liệt nhất thị trường Việt Nam, phải nhắc đến 2 dòng xe cùng quê hương Nhật bản đó chính là Suzuki XL7 và Mitsubishi Xpander.
Suzuki XL7 có giá bán cạnh tranh và thiết kế bắt mắt, trong khi Mitsubishi Xpander nhỉnh hơn về kích thước và thông số vận hành.Mitsubishi Xpander và Suzuki XL7 là 2 mẫu xe 7 chỗ cỡ nhỏ bán chạy nhất tại Việt Nam. Doanh số tích lũy khi kết sổ quý II của Xpander và XL7 lần lượt là hơn 8.300 xe và 2.400 xe.Có thể thấy, XL7 đang học theo công thức thành công trước đây của Xpander là thu hút khách hàng mua xe gia đình ở tầm giá 600 triệu đồng bằng ngoại hình ấn tượng, nội thất đủ tiện dụng và chi phí sử dụng hợp lý.
Sau khi doanh số Xpander giảm mạnh vào tháng 6, Mitsubishi đang cố lấy lại phong độ khi tung ra ưu đãi 50% lệ phí trước bạ trong tháng 7. Mức giảm đưa giá bán của Mitsubishi Xpander AT (630 triệu đồng) tương đồng với Suzuki XL7 (590-600 triệu đồng). Trong khi đó, Suzuki XL7 được ưu đãi “nhẹ” và duy trì chút lợi thế khoảng 10-20 triệu đồng so với đối thủ đồng hương.
Vậy giữa XL7 và bản AT của Xpander có gì hơn kém nhau ở nhu cầu chọn xe 7 chỗ tầm 600 triệu đồng?
1. Xe 7 chỗ Suzuki XL7: giá niêm yết 589.900.000
Nhằm tiếp tục hỗ trợ khách hàng sở hữu ôtô trong thời dịch, Suzuki ưu đãi 50% phí trước bạ đến 29,5 triệu đồng. Chương trình diễn ra trên toàn quốc từ 15/9 đến 30/9.
Trong tháng 9, nhằm đáp ứng nhu cầu nâng cấp ôtô của khách hàng, Suzuki mang đến phiên bản giới hạn XL7, Ertiga Sport với gói phụ kiện công nghệ cao cấp: Camera 360 độ, bộ sạc điện thoại không dây, cốp điện tích hợp cảm biến đá chân.
Suzuki XL7 là mẫu xe ô tô giá rẻ cuối cùng góp mặt trong danh sách lần này, với mức giá chỉ từ 589,9 triệu đồng mẫu xe MPV này rất được tin dùng tại thị trường ô tô Việt Nam, mẫu xe này còn có một phiên bản khác với mức giá như sau:
Giá bán Suzuki XL7
BẢNG GIÁ LĂN BÁNH XE Ô TÔ SUZUKI XL7 MỚI NHẤT 2021 | ||||
Phiên bản | Giá xe niêm yết | Giá lăn bánh tại Hà Nội | Giá lăn bánh tại TP.HCM | Giá lăn bánh tại các tỉnh khác |
Suzuki XL7 | 589.000.000 | 690.895.700 | 679.115.700 | 660.115.700 |
Suzuki XL7 (ghế da) | 599.000.000 | 702.245.700 | 690.265.700 | 671.265.700 |
Thông tin về Suzuki XL7
Suzuki XL7 sở hữu chiều dài x rộng x cao lần lượt là 4.450 x 1.775 x 1.710 mm / chiều dài cơ sở của xe đạt 2.740mm. Thiết kế của Suzuki XL7 khá đơn giản, đầu xe sở hữu bộ lưới tản nhiệt hình mắc xích khá bắt mắt và gai góc kết hợp cùng đèn pha dạng tinh thể xếp ngang nhau khi chạy ban đêm rất hiện đại. Tổng thể thân xe dài và rộng, các chi tiết hầu như đều lấy ý tưởng từ Suzuki Ertiga. Cụm đèn hậu hình chữ L độc đáo là một trong những điểm đặc trưng rất dễ nhận diện.
Ưu nhược điểm Suzuki XL7
ƯU ĐIỂM
- Giá bán hấp dẫn
- Ngoại hình trẻ trung
- Nội thất đủ rộng
- Phong cách SUV trẻ trung
NHƯỢC ĐIỂM
- Hệ thống treo cứng
- Thiếu chế độ ga tự động
- Chỉ có 2 túi khí
- Không có tùy chọn số sàn
- Cách âm cần cải thiện
Ngoại thất Suzuki XL7
Suzuki XL7 là chiếc MPV lai SUV 7 chỗ cỡ nhỏ theo đuổi phong cách cổ điển, với những đường nét thiết kế không thực sự phá cách như Xpander. Tuy nhiên, đây cũng là mẫu xe có ngoại hình trẻ trung trong “đội hình” các sản phẩm mà Suzuki mang đến cho người tiêu dùng tại Việt.
Nằm ở mức giá dễ tiếp cận với khách hàng Việt, nhưng những gì mà Suzuki XL7 2021 được trang bị ở ngoại thất không quá “nghèo nàn” như một số mẫu xe cùng tầm giá.
Ấn tượng nhất ở phần đầu xe Suzuki XL7 mới phải kể đến hệ thống đèn pha/cos dạng LED với 4 khoang đèn tách biệt tích hợp dải LED đinh vị ban ngày nối liền với thanh ngang ở lưới tản nhiệt. Hệ thống đèn này cho khả năng chiếu sáng tốt khi di chuyển dưới điều kiện sương mù ở Ba Vì và đèn gầm đặt ở cản trước.
Lưới tản nhiệt trên mẫu MPV 7 chỗ của Suzuki là dạng vân mắt xích với phần thanh ngang mạ crom cùng logo ở vị trí trung tâm. Cản trước của xe đậm chất SUV với phần mạ bạc mang đến cảm giác khỏe khoắn cho chiếc xe.
Xem thêm: Thông tin số kỹ thuật chi tiết và giá lăn bánh Suzuki XL7
Trong phân khúc MPV cỡ nhỏ, XL7 là chiếc xe có thông số kích thước khá tốt với chiều Dài x Rộng x Cao tương ứng là 4.450 x 1.775 x 1.710 (mm), chiều dài cơ sở đạt 2.740 mm, khoảng sáng gầm xe 200 mm.
Ở phần thân, phong cách SUV hiện lên khá rõ trên Suzuki XL7 với những đường nét cứng cáp dù về tổng thể, xe vẫn khá giống “người anh” Ertiga.
Nội thất XL7
Suzuki XL7 là chiếc MPV lai SUV 7 chỗ cỡ nhỏ theo đuổi phong cách cổ điển, với những đường nét thiết kế không thực sự phá cách như Xpander. Tuy nhiên, đây cũng là mẫu xe có ngoại hình trẻ trung trong “đội hình” các sản phẩm mà Suzuki mang đến cho người tiêu dùng tại Việt.Không gian nội thất của Suzuki XL7 2021 vẫn sử dụng những vật liệu bình dân nhưng với phong cách thiết kế hiện đại, mẫu xe này vẫn được người dùng đánh giá cao. Đặc biệt, khu vực táp-lô, xe sử dụng màn hình giải trí lớn nhất phân khúc đến 10 inch với thiết kế đặt nổi đầy trẻ trung. Cụm điều hòa cũng được tinh chỉnh gọn gàng giúp khách hàng dễ cảm nhận được sự bố trí khoa học trong không gian khoang lái.
Nằm ở mức giá dễ tiếp cận với khách hàng Việt, nhưng những gì mà Suzuki XL7 2021 được trang bị ở ngoại thất không quá “nghèo nàn” như một số mẫu xe cùng tầm giá.
Ở không gian ghế ngồi, Suzuki XL7 mang đến cho người dùng tùy chọn ghế da hoàn toàn với mức giá 599 triệu đồng và bản ghế nỉ pha da như xe chúng tôi trải nghiệm với giá 589 triệu đồng.
Mặc dù là chiếc xe MPV 7 chỗ cỡ nhỏ, nhưng Suzuki XL7 2021 mang đến không gian ghế ngồi rộng rãi cho người dùng ở mọi vị trí. Hàng ghế thứ 2 có thể trượt/ngả và thao tác 1 chạm để hành khách ra/vào hàng ghế cuối. Đặc biệt, vì trí ghế của Suzuki XL7 đặt cao khiến người ngồi sau dễ dàng quan sát mô phỏng rạp chiếu phim.
2. Xe 7 chỗ Mitshubishi XPANDER: giá niêm yết 630.000.000
Mitsubishi Xpander 2021 chỉ mới xuất hiện trên thị trường trong khoảng thời gian ngắn nhưng đã được đánh giá là đối thủ nặng ký của KIA Rondo phiên bản số sàn, Suzuki Ertiga thế hệ mới và Toyota Avanza phiên bản nâng cấp nhẹ facelift Mẫu xe hơi Mitsubishi Xpander có điểm gì nổi bật? Hãy cùng MUAXE.NET bài viết dưới đây khám phá rõ hơn về dòng xe này.
Xpander MT số sàn
Là phiên bản dễ tiếp cận nhất với mức giá 550 triệu đồng ngang với một chiếc sedan hạng B. Do đó, Xpander MT sẽ rất lý tưởng cho những bác tài mua xe để chạy dịch vụ bởi thời gian hoàn vốn rất nhanh. Bản MT còn có khả năng tiết kiệm xăng tốt hơn bản AT.
Đặc biệt với vẻ ngoài cao cấp, bản MT hoàn toàn có thể trở thành một chiếc xe dành cho gia đình bên cạnh nhu cầu chạy dịch vụ. Tuy nhiên, mức tiện nghi trên xe vẫn còn rất cơ bản, không có màn hình giải trí.
Xpander AT số tự động
Đắt hơn bản MT 70 triệu đồng, Xpander AT thực sự là một mẫu xe gia đình khi được bổ sung các tiện nghi như: màn hình giải trí 6.2 inch, dàn âm thanh loa, khởi động bằng nút bấm. Hệ thống an toàn cũng được nâng cấp với camera lùi và Cruise Control.
Cảm giác lái trên bản AT cũng nhẹ nhàng và mượt mà hơn hẳn bản MT nhờ hộp số tự động 4 cấp giúp hạn chế tình trạng giật cục. Do đó, việc di chuyển trong phố sẽ trở nên dễ dàng và thoải mái hơn.
Giờ đây, khách hàng Việt đã có thể sở hữu một chiếc xe 7 chỗ thực thụ những không cần bỏ ra số tiền quá lớn.
Những ưu điểm giúp Xpander lấy lòng khách hàng Việt
- Giá nhập khẩu có chất lượng cao nhưng giá bán lại rẻ
- Xpander đến từ thương hiệu của Nhật Bản
- Diện mạo hiện đại, cao cấp
- Không gian rộng rãi nhất phân khúc
- Nhiều hệ thống an toàn
Vẻ ngoài hiện đại đến từ tương lai
Xe Mitsubishi Xpander 2021 sử dụng bộ khung gầm có kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 4475 x 1750 x 1700 mm. Dù là mẫu xe 7 chỗ nhưng việc quay đầu xe trên Xpander khá dễ dàng bởi bán kính quay vòng tối thiểu chỉ 5.2m cùng với góc vát chéo ở phần đầu.
MT | AT (CBU) 630 Tr | AT (CKD) 630 Tr | |
NGOẠI THẤT | – | – | |
Hệ thống đèn chiếu sáng phía trước | – | – | – |
– Đèn chiếu xa | Clear Halogen | LED | LED |
– Đèn chiếu gần | Clear Halogen | LED | LED |
Đèn định vị dạng LED | Có | Có | Có |
Đèn chào mừng và đèn hỗ trợ chiếu sáng khi rời xe | Có | Có | Có |
Đèn sương mù trước/sau | Không | Trước | Trước |
Đèn báo phanh thứ ba trên cao | LED | LED | LED |
Kính chiếu hậu | Cùng màu với thân xe, chỉnh điện, Tích hợp đèn báo rẽ | Mạ crôm, gập điện, chỉnh điện, Tích hợp đèn báo rẽ | Mạ crôm, gập điện, chỉnh điện, Tích hợp đèn báo rẽ |
Tay nắm cửa ngoài | Cùng màu thân xe | Mạ crôm | Mạ crôm |
Lưới tản nhiệt | Đen bóng | Crôm xám | Crôm xám |
Gạt nước kính trước | Gạt mưa gián đoạn | Gạt mưa gián đoạn | Gạt mưa gián đoạn |
Gạt nước kính sau và sưởi kính sau | Có | Có | Có |
Mâm đúc hợp kim | 16″ – 2 tông màu | 16″ – 2 tông màu | 16″ – 2 tông màu |
NỘI THÂT | – | – | |
Vô lăng và cần số bọc da | Không | Có | Có |
Nút điều khiển âm thanh trên vô lăng | Không | Có | Có |
Điện thoại rảnh tay trên vô lăng | Không | Có | Có |
Hệ thống kiểm soát hành trình | Không | Có | Có |
Vô lăng điều chỉnh 4 hướng | Có | Có | Có |
Điều hòa nhiệt độ | Chỉnh tay, 2 giàn lạnh | Chỉnh tay, 2 giàn lạnh | Chỉnh tay, 2 giàn lạnh |
Chất liệu ghế | Nỉ | Da, tối màu | Da, tối màu |
Ghế tài xế | Chỉnh tay 4 hướng | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh tay 6 hướng |
Hàng ghế thứ hai gập 60:40 | Có | Có | Có |
Hàng ghế thứ ba gập 50:50 | Có | Có | Có |
Tay nắm cửa trong mạ crôm | Không | Có | Có |
Kính cửa điều khiển điện | Có | Có | Có |
Màn hình hiển thị đa thông tin | Có | Có | Có |
Móc gắn ghế an toàn trẻ em | Có | Có | Có |
Hệ thống âm thanh | CD 2 DIN, USB, Bluetooth, AUX | Màn hình cảm ứng 7″, kết nối Apple CarPlay & Android Auto | Màn hình cảm ứng 7″, hỗ trợ kết nối Apple CarPlay & Android Auto |
Số lượng loa | 4 | 6 | 6 |
Sấy kính trước/sau | Có | Có | Có |
Cửa gió điều hòa hàng ghế sau | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu trong chống chói chỉnh tay | Có | Có | Có |
AN TOÀN | – | – | – |
Túi khí an toàn | Túi khí đôi | Túi khí đôi | Túi khí đôi |
Cơ cấu căng đai tự động | Hàng ghế trước | Hàng ghế trước | Hàng ghế trước |
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) | Có | Có | Có |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD | Có | Có | Có |
Hệ thống trợ lực phanh khẩn cấp BA | Có | Có | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử (ASC) | Có | Có | Có |
Hệ thống khởi hành ngang dốc (HSA) | Có | Có | Có |
Chìa khóa thông minh và khởi động bằng nút bấm | Không | Có | Có |
Khoá cửa từ xa | Có | Có | Có |
Cảnh báo phanh khẩn cấp (ESS) | Có | Có | Có |
Chức năng chống trộm | Có | Có | Có |
Chìa khóa mã hóa chống trộm | Có | Có | Có |
Camera lùi | Không | Có | Có |
Khóa cửa trung tâm | Có | Có | Có |
KÍCH THƯỚC | |||
Kích thước tổng thể (DxRxC) (mm) | 4.475 x 1.750 x 1.730 | 4.475 x 1.750 x 1.730 | 4.475 x 1.750 x 1.730 |
Khoảng cách hai cầu xe (mm) | 2.775 | 2.775 | 2.775 |
Khoảng cách hai bánh xe trước/sau (mm) | 1.520/1.510 | 1.520/1.510 | 1.520/1.510 |
Bán kính quay vòng nhỏ nhất (m) | 5,2 | 5,2 | 5,2 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 205 | 205 | 205 |
Trọng lượng không tải (Kg) | 1.235 | 1.250 | 1.250 |
Số chỗ ngồi | 7 | 7 | 7 |
ĐỘNG CƠ | |||
Loại động cơ | 1.5L MIVEC | 1.5L MIVEC | 1.5L MIVEC |
Dung Tích Xylanh (cc) | 1.499 | 1.499 | 1.499 |
Công suất cực đại (ps/rpm) | 104/6.000 | 104/6.000 | 104/6.000 |
Mômen xoắn cực đại (Nm/rpm) | 141/4.000 | 141/4.000 | 141/4.000 |
Dung tích thùng nhiên liệu (L) | 45 | 45 | 45 |
TRUYỀN ĐỘNG & HỆ THỐNG TREO | |||
Hộp số | Số sàn 5 cấp | Số tự động 4 cấp | Số tự động 4 cấp |
Truyền động | 1 cầu – 2WD | 1 cầu – 2WD | 1 cầu – 2WD |
Trợ lực lái | Điện | Điện | Điện |
Hệ thống treo trước | McPherson với lò xo cuộn | McPherson với lò xo cuộn | McPherson với lò xo cuộn |
Hệ thống treo sau | Thanh xoắn | Thanh xoắn | Thanh xoắn |
Lốp xe trước/sau | 205/55R16 | 205/55R16 | 205/55R16 |
Phanh trước/sau | Đĩa/Tang trống | Đĩa/Tang trống | Đĩa/Tang trống |
Mức tiêu hao nhiên liệu (L/100km) | – | – | – |
– Kết hợp | 6,9 | 6,9 | 6,9 |
– Trong đô thị | 8,8 | 8,5 | 8,5 |
– Ngoài đô thị | 5,9 | 5,9 | 5,9 |
Xpander trở nên khác biệt trong phân khúc nhờ thiết kế đèn pha Halogen đặt thấp với hốc đèn to và góc cạnh tạo nên đồ hoạ hình chữ “X” phá cách và hiện đại. Cách bố trí này cho khả năng chiếu sáng tốt và không gây chói mắt cho người đi đối diện. Đồng thời khiến dải đèn định vị LED như một “cặp mắt hí” rất thu hút khi nhìn trực diện.
Hông xe tạo cảm giác cái nhìn khoẻ khoắn, tươi mới nhờ đường rãnh bắt đầu từ dưới gương kéo dài xuyên qua tay nắm cửa và kết thúc tại đèn hậu, đồng hành cùng là gờ nổi ở phần dưới thân xe.
Cách bố trí đèn hậu cũng rất thông minh khi đặt trên cửa chứ không phải gắn liền cột A giúp hạn chế đáng kể điểm mù cho người lái. Đi kèm là chức năng gập-chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ. Nâng đỡ cho bộ khung gầm là bộ vành mài phây xước 5 chấu thiết kế thể thao có kích thước 16 inch.
Nhìn từ sau, Xpander có thiết kế mạng đậm phong cách MPV với dải đèn LED hình lưỡi búa. Ngay trung tâm là những đường cắt tạo nên hình chữ “X” đồng bộ với phần đầu xe. Phía trên cao là cánh lướt gió được tích hợp đèn báo phanh dạng LED.
Nội thất – Rộng rãi, cách âm tốt
Trong phân khúc, Xe 7 chỗ giá rẻ Xpander là mẫu MPV có không gian nội thất rộng rãi nhất nhờ chiều dài cơ sở lên đến 2775 mm. Do đó, hàng ghế thứ 3 của Xpander có thể chở được người lớn trong khi một số đối thủ khác chỉ dùng để “trang trí” hoặc chỉ đủ cho trẻ em.
Điểm cộng lớn tiếp theo ở khoang cabin Xpander là khả năng cách âm tốt nhờ sử dụng nhiều vật liệu cách âm xung quanh xe. Kể cả khi di chuyển ở tốc độ cao 80-100km/h, không gian bên trong xe vẫn rất yên tĩnh.
Nếu như vẻ ngoài của Xpander mang đến cảm giác một chiếc xe cao cấp thì khoang lái sẽ đưa người dùng “trở về thực tại” bởi thiết kế thực dụng. Điểm đáng khen nhất chính là sự gọn gàng trong cách bố trí, giúp chủ nhân cảm thấy dễ chịu khi lái xe.
Xpander được trang bị vô lăng 3 chấu bọc da, có thể điều chỉnh điều chỉnh 4 hướng, đi kèm là một số phím bấm tiện lợi như: nút điều chỉnh âm thanh, nút đàm thoại rảnh tay, Cruise Control.
Bên cạnh chất liệu Nỉ thông dụng, xe còn có tuỳ chọn Nỉ cap cấp giúp hạn chế tình trạng vương mồ hôi khi nhiệt độ tăng cao. Ghế lái có khả năng chỉnh tay 4-6 hướng, hàng ghế thứ 2 đa năng khi có thể biến ghế giữa thành bệ tỳ tay trung tâm.
Nếu cần nhiều không gian để chứa đồ, khách hàng có thể gập hàng ghế 2 và 3 theo tỷ lệ lần lượt là 60:40 và 50:50.
Tiện nghi trang bị trên xe
Xe ô tô Mitsubishi 7 chỗ Xpander 2021 sử dụng dàn điều hoà chỉnh tay, 2 giàn lạnh, dù không hiện đại nhưng vẫn đảm bảo khoang cabin luôn mát mẻ nhờ có đến 4 cửa gió điều hòa cho hàng ghế sau.
Hệ thống thông tin giải trí của Xpander được Mitsubishi vừa đủ dùng cho nhu cầu của gia đình với những trang bị và tính năng như:
- Màn hình 6.2 inch
- CD 2 DIN
- Kết nối USB, Bluetooth, Touch panel
- Đàm thoại rảnh tay
- Dàn âm thanh 4-6 loa
- Ổ điện DC 12V cho tất cả hàng ghế
- Chìa khóa thông minh, khởi động bằng nút bấm
Vận hành – Bền bỉ, linh hoạt
Dưới nắp capo của Xpander 2021 là khối động cơ Xăng 1.5L. Đi kèm là công nghệ điều khiển van biến thiên điện tử MIVEC giúp tăng công suất cho phép xe vận hành hiệu quả nhưng vẫn đảm bảo tiết kiệm nhiên liệu tối ưu.
Mitsubishi Việt Nam bán Xpander ở mức giá 550 triệu bản số sàn và 650 triệu bản số tự động, tương đương bản EcoSport 1.5 Titanium, rẻ hơn nhiều so với Kia Rondo. Những đối thủ thực sự cùng kiểu xe là Toyota Rush hay Honda BR-V chưa về nước.
Nếu là một chiếc crossover, Xpander nhỉnh hơn EcoSport ở số ghế. Nếu là MPV, xe có lợi thế ban đầu nhờ thiết kế mới lạ. Tuy vậy để chinh phục khách hàng, hãng xe Nhật còn phải đáp ứng vấn đề khác là công năng, xe phải đủ mạnh mẽ để 5-7 người cùng đồ đạc.
Tại Indonesia, Xpander đứng đầu phân khúc MPV với gần 70.000 xe tới tay khách hàng sau nửa năm, bởi vậy nhiệm vụ doanh số tại Việt Nam càng thêm nặng với Mitsubishi. Hãng muốn sau này có thể lắp ráp chiếc crossover MPV tại Việt Nam, nhưng buộc phải đạt doanh số 10.000 xe/năm. Mitsubishi cũng không định hướng bán mẫu xe này để phục vụ nhu cầu chạy taxi.
3.Dòng xe hơi 5 chỗ giá rẽ nhất thuộc về Kia Morning 2021 :300.000.000
Kia Morning là một trong những mẫu xe quen thuộc tại thị trường Việt Nam, người tiêu dùng Việt Nam lựa chọn Morning bởi sự linh hoạt trong di chuyển, mức giá vô cùng dễ tiếp cận, thiết kế nhỏ gọn, khoang nội thất đủ dùng và trang bị tiện ích đi kèm cũng đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng Việt Nam.
Ngoài 2 bản 2021, các Model 2020 vẫn còn được kinh doanh tại các đại lý xe KIA. Quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi để báo giá xe chi tiết.
Bảng giá xe Kia Morning mới nhất, ĐVT: Triệu đồng | ||||||
Phiên bản | Standard MT | Standard | Deluxe | Luxury | GT-Line | X-Line |
Giá công bố | 304 | 329 | 349 | 383 | 439 | 439 |
Giá xe Kia Morning lăn bánh mới nhất, ĐVT: Triệu đồng | ||||||
TP.HCM | 355 | 387 | 409 | 447 | 508 | 508 |
Hà Nội | 363 | 391 | 413 | 451 | 514 | 514 |
Tỉnh/thành khác | 341 | 374 | 396 | 433 | 486 | 486 |
Bước sang thế hệ mới, Kia Morning 2021 mang đến cho người dùng mô hình thiết kế vô cùng hiện đại, các chi tiết dường như đã được thay đổi gần hết ở phần ngoại thất để mang đến diện mạo hoàn toàn mới cho mẫu xe chiến lược tại Việt Nam, ngoài ra ở lần ra mắt này Kia Morning 2021 cũng mang trên mình nhiều trang bị công nghệ hiện đại với mục đích đánh gục đối thủ đồng hương là Hyundai i10 và đối thủ nội địa Vinfast Fadil vừa ngoi lên top 02 xe bán chạy nhất tháng gần đây.
Ngoại thất KIA Morning 2021 – Thể thao, năng động hơn
Khá thú vị khi 2 phiên bản của Kia Morning 2021 sở hữu phong cách khác biệt nhau. Nếu bản GT-Line tìm kiếm những khách hàng thích chất thể thao thì bản X-Line lại thiên hướng theo phong cách off-road.
Cả 2 bản đều có kích thước tổng thể DxRxC lần lượt là 3,595 x 1,595 x 1,485 mm, bán kính vòng quay 4,7 m. Theo chia sẻ từ Kia Việt Nam, Morning 2021 đã được trang bị hệ thống khung gầm mới cứng cáp hơn, cải thiện độ bền kéo 12% so với bản tiền nhiệm.
Thay đổi dễ thấy nhất ở đầu xe là bộ lưới tản nhiệt mũi hổ đặc trưng được thiết kế lại với viền nhôm cao cấp, đồng thời mở rộng nối liền với cụm đèn trước. Đối với bản GT-Line, bên trong lưới tản nhiệt sẽ có thêm đường line màu đỏ giúp khách hàng dễ phân biệt.
Cụm đèn chiếu sáng cũng được tinh chỉnh nhẹ và sử dụng công nghệ Halogen Projector có tính năng tự động bật/tắt. Đi kèm là dải LED ban ngày mới dạng chữ “L” cách điệu, sắc sảo. Cản trước và hốc đèn sương mù đều được làm mới theo phong cách thể thao, năng động hơn.
Sang đến phần hông, Kia Morning 2021 nổi bật với bộ la zăng 15 inch mới đa chấu kép trông cứng cáp hơn. Bên dưới cánh cửa đã được tô điểm thêm đường line tương phản với hông xe góp phần tạo điểm nhấn.
Cặp gương chiếu hậu của Morning 2021 thuộc loại hiện đại nhất phân khúc với tính năng gập-chỉnh điện, sấy kính và tích hợp đèn báo rẽ.
Nội thất xe KIA Morning 2021 – Cao cấp, bắt mắt hơn
Xe Ô tô giá rẻ Kia Morning 2021 sở hữu khoang cabin rộng rãi hơn trước đôi chút nhờ trục cơ sở được kéo dài 15 mm, đạt 2,400 mm. Đồng thời sở hữu thiết kế mới hiện đại, trau chuốt hơn cùng nhiều tính năng mới đối lập hoàn toàn với vẻ thực dụng ở bản hiện hành.
Dù sức mạnh động cơ chưa được cải thiện nhưng phải thừa nhận rằng Kia Morning 2021 đã hấp dẫn đáng kể lúc đặt cạnh những đối thủ trong phân khúc. ngoài ra, giá thành cao sẽ là thách thức mới cho Kia Morning bởi quý khách đã vốn quen thuộc đây là cái xe giá thấp
Cả hai bản đều có kích thước tổng thể DxRxC lần lượt là 3,595 x 1,595 x 1,485 mm, bán kính vòng quay 4,7 m. Theo san sớt từ Kia Việt Nam, Morning 2021 đã được trang bị hệ thống khung gầm mới tinh cáp hơn, cải thiện độ bền kéo 12% so sở hữu bản tiền nhiệm.
Cụm đèn chiếu sáng cũng được tinh chỉnh nhẹ và dùng khoa học Halogen Projector có tính năng tự động bật/tắt. Đi kèm là dải LED ban ngày mới dạng chữ “L” dáng bộ, sắc sảo. Cản trước và hốc đèn sương mù đều được khiến mới theo thời trang thể thao, năng động hơn.
các chi tiết ở phần đuôi xe được tạo hình vuông vức hơn. điển hình như đèn hậu LED vẫn có đồ hoạ chữ “C” nhưng được gọt dũa góc cạnh hơn. Hệ thống ống xả kép hình chữ nhật bên dưới dù chỉ mang thuộc tính trang trí nhưng rõ ràng đã đem lại dòng nhìn thể thao hơn hẳn.
vượt trội không kém là tay lái 3 chấu bọc da, mạ kim khí mới sở hữu cá tính thể thao mang viền chỉ màu tương phản. đa dạng người mua thăm quan ko ngần ngại Phân tích đây là tay lái có ngoại hình đẹp nhất phân khúc.
Hàng ghế trước của bản GT-Line trông thể thao hơn nhờ xuất hiện con đường viền lớn bản và chỉ khâu màu đỏ. trong khi bản X-Line tạo điểm đặc sắc bằng bí quyết tiêu dùng chỉ khâu màu xanh lá. Ghế lái trên Kia Morning 2021 sở hữu thể chỉnh cơ 6 hướng.
Về phần động cơ, bên phía Kia chưa đưa ra hệ động cơ chính dùng cho Kia Morning 2021, tuy nhiên có nhiều ý kiến cho rằng Kia Morning 2021 sẽ sử dụng lại động cơ cũ bởi các thay đổi ở ngoại thất và nội thất đã chiếm hết chi phí thiết kế xe.
Nếu sử dụng lại hệ động cơ cũ xe sẽ dùng động cơ xăng 1.0L, 3 xi-lanh cho công suất tối đa 66 mã lực và momen xoắn cực đại 96Nm. Hoặc động cơ xăng 1.25L, 4 xi lanh có công suất tối đa 83 mã lực và momen xoắn cực đại 122Nm. Hoặc cao cấp hơn Kia Morning 2021 sẽ sử dụng động cơ tăng áp 1.0L 03 xi lanh cho công suất tối đa 99 mã lực và momen xoắn cực đại 172Nm.
4. Xe hơi 5 chỗ Hyundai Grand i10: 330 triệu đồng
Hyundai Grand i10 là mẫu xe giá rẻ xếp sau Kia Morning với mức giá chỉ từ 330 triệu đồng. Giá xe Hyundai i10 chỉ cao hơn Morning một chút nhưng khách hàng sử dụng xe sẽ được trải nghiệm các trang bị hiện đại hơn rất nhiều. Chúng ta sẽ nói về giá xe trước nhé:
BẢNG GIÁ LĂN BÁNH XE HYUNDAI GRAND I10 MỚI NHẤT 2021 | ||||
Phiên bản | Giá xe niêm yết | Giá lăn bánh tại Hà Nội | Giá lăn bánh tại TP.HCM | Giá lăn bánh tại các tỉnh khác |
Hyundai Grand i10 Hatchback 1.2 MT Tiêu chuẩn | 330.000.000 | 396.930.700 | 390.330.700 | 371.330.700 |
Hyundai Grand i10 Hatchback 1.2 MT | 370.000.000 | 442.330.700 | 434.930.700 | 415.930.700 |
Hyundai Grand i10 Hatchback 1.2 AT | 402.000.000 | 478.650.700 | 470.610.700 | 451.610.700 |
Hyundai Grand i10 Sedan 1.2 MT Tiêu chuẩn | 350.000.000 | 419.630.700 | 412.630.700 | 393.630.700 |
Hyundai Grand i10 Sedan 1.2 MT | 390.000.000 | 465.030.700 | 457.230.700 | 438.230.700 |
Hyundai Grand i10 Sedan 1.2 AT | 415.000.000 | 493.405.700 | 485.105.700 | 466.105.700 |
Lưu ý: Giá lăn bánh Hyundai i10 chỉ là giá tạm tính mang tính chất tham khảo, giá lăn bánh có thể cao hoặc thấp hơn tùy theo chương trình khuyến mãi và ưu đãi của đại lý và showroom.
Thông tin về xe Hyundai i10:
Mẫu xe ô tô giá rẻ Hyundai Grand i10 được lắp ráp trực tiếp tại Việt Nam, ngay từ những ngày đầu ra mắt mẫu xe cỡ nhỏ này đã nhận được rất nhiều cảm tình từ phía người tiêu dùng Việt Nam.
Ngoại thất Hyundai i10 trẻ trung và cá tính
Về ngoại thất, Hyundai i10 sở hữu ngoại hình trẻ trung với chiều dài x rộng x cao lần lượt là 3.765 x 1.660 x 1.520mm, chiều dài cơ sở của xe đạt 2.425mm. Hyundai i10 mới được nâng cấp gần đây với bộ tản nhiệt mới bắt mắt hơn, cụm đèn pha được thiết kế lại góc cạnh hơn trước rất nhiều, cụm tản nhiệt cỡ lớn phía trước mang đến sự chắc chắn và cảm giác an toàn cho người sử dụng. Thân xe Hyundai i10 gọn gàng với một số điểm nhấn nhá ốp nhựa mang đến cảm giác thể thao cho xe, lazang của đa chấu kép của xe cũng giúp củng cố cho phong cách thể thao mà hãng mong muốn.
Bảng taplo phối màu trẻ trung của Hyundai i10
Về nội thất, bên trong xe được nhiều người đánh giá cao về độ rộng rãi. Trang bị tiện nghi trên xe có thể kể đến như: vô lăng 3 chấu tích hợp nút bấm, màn hình hiển thị AV, đầu đĩa CD 4 loa, kết nối Bluetooth/MP3/AM/FM,…
Động cơ không phải là thế mạnh của Hyundai i10
Động cơ vận hành được trang bị trên mẫu xe giá rẻ này là động cơ Kappa 1.0L LPGI, 3 xy lanh thẳng hàng, 12 van, DOHC cho công suất vận hành tối đa 66 mã lực. Còn một động cơ 1.2L, 16 van, 4 xilanh cho công suất vận hành tối đa 86 mã lực. Đi kèm với 2 hệ động cơ này là hộp số tự động 4 cấp hoặc hộp số sàn 5 cấp.
Nội thất rộng rãi, nhiều tiện nghi cao cấp
Hyundai Grand i10 2021 sở hữu không gian nội thất hiện đại, rộng rãi hàng đầu phân khúc. Phong cách thiết kế HMI (Human Machine Interface) nhấn mạnh đến sự tiện dụng, hợp lí trong cách bố trí các nút chức năng của Hyundai tiếp tục được áp dụng trên 2 phiên bản Sedan & Hatchback của Grand i10.
Chiếc xe nổi bật với màn hình cảm ứng trung tâm kích cỡ 8 inch đa chức năng, hỗ trợ kết nối các chức năng Bluetooth/MP3/Radio, kết nối Apple Carplay và Android Auto, đồng thời phát video đa định dạng với độ phân giải cao cùng 4 loa chất lượng. Xe sở hữu tính năng nhận diện giọng nói chỉ với 1 nút bấm trên vô lăng. Bên cạnh đó, Grand i10 tiếp tục được nâng cấp hệ thống bản đồ định vị dẫn đường do Hyundai nghiên cứu và phát triển dành riêng cho thị trường Việt Nam. Hệ thống bản đồ được tích hợp các thông tin hữu ích như điểm dịch vụ Hyundai 3S trên cả nước, dịch vụ ăn uống, giải trí,… tạo nên sự đa dụng dành cho khách hàng trên những hành trình di chuyển.
Giá bán tốt, đa dạng phiên bản, trang bị khá đầy đủ… là những lợi thế giúp cho Hyudai Grand i10 luôn chiếm được cảm tình của số đông khách hàng mua xe lần đầu. Đây sẽ là sự lựa chọn phù hợp cho những ai cần một mẫu xe cỡ nhỏ với giá bán hợp lý nhưng có khả năng mang lại không gian nội thất rộng rãi, trang bị an toàn cơ bản, dễ dàng luồn lách trong đô thị chật hẹp nhưng vẫn thể hiện sự đầm chắc, chính xác trên cao tốc.
5. Giá Xe hơi 5 chỗ Toyota Wigo: 352 triệu đồng
Toyota Wigo 2021 là mẫu xe City Car cỡ nhỏ chính hãng Toyota và được nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia với rất nhiều cải tiến về thiết kế, tiện nghi, khả năng vận hành và tính năng an toàn trên xe. Xe Wigo 2021 được ra mắt với 2 phiên bản Wigo 1.2MT và Wigo 1.2AT với mức giá niêm yết lần lượt từ 352tr và 385tr. Wigo 2021 được trang bị đầy đủ options như chìa khóa thông minh, ghế bọc da, màn hình dvd, camera lùi… và đặc biệt còn đang có chương trình khuyến mãi ưu đãi cực hấp dẫn khi mua xe.
Lại là một mẫu xe đô thị cỡ nhỏ nhưng đến từ thương hiệu quen thuộc hơn là Toyota Wigo. Mẫu xe này tham gia phân khúc Sedan hạng A khá trễ so với các mẫu xe trong cùng phân khúc nhưng nhận được khá nhiều sự quan tâm từ phía người tiêu dùng tại Việt Nam. Mẫu xe này có 2 phiên bản và giá bán của xe như sau:
Gía lăn bánh toyota Wigo
BẢNG GIÁ LĂN BÁNH XE Ô TÔ TOYOTA WIGO MỚI NHẤT 2021 | ||||
Phiên bản | Giá xe niêm yết | Giá lăn bánh tại Hà Nội | Giá lăn bánh tại TP.HCM | Giá lăn bánh tại các tỉnh khác |
Toyota Wigo 1.2 5MT | 352.000.000 | 421.900.700 | 414.860.700 | 395.860.700 |
Toyota Wigo 1.2 4AT | 384.000.000 | 458.220.700 | 450.540.700 | 431.540.700 |
Toyota Wigo sở hữu kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 3660 x 1600 x 1520 cùng chiều dài cơ sở đạt 2.455mm. Mẫu xe cỡ nhỏ đến từ Nhật Bản sở hữu mặt calang dạng “miệng rộng” để mang đến một chút hầm hố cho cái nhìn trực diện. Lưới tản nhiệt của xe được phối lưới dạng mắc xích gai góc và mạnh mẽ. Cụm đèn pha của xe được thiết kế theo dạng cắt gọt góc cạnh và có xu hướng lồi ra bên ngoài, khá thú vị.
Thông số kỹ thuật xe Toyota Wigo 2021
Tên xe | Toyota Wigo Facelift |
Số chỗ ngồi | 05 |
Kiểu xe | Hatchback |
Xuất xứ | Nhập khẩu Indonesia. |
Kích thước DxRxC | 3660 x 1600 x 1520 mm |
Tự trọng | 870-965 kg |
Chiều dài cơ sở | 2455 mm |
Động cơ | Xăng 1.2L 3NR-VE có 4 xy-lanh thẳng hàng |
Dung tích công tác | 1.197cc |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Dung tích bình nhiên liệu | 33 lít |
Công suất cực đại | 87 mã lực ở 6.000 vòng/phút |
Mô-men xoắn cực đại | 108 Nm tại 4.200 vòng/phút |
Hộp số | Tự động 4 cấp hoặc số sàn 5 cấp |
Hệ dẫn động | Cầu trước |
Treo trước/sau | Mc Pherson/Trục xoắn bán độc lập với lò xo cuộn |
Phanh trước/sau | Đĩa/tang trống |
Trợ lực lái | Điện |
Cỡ mâm | 14 inch |
Khoảng sáng gầm xe | 160 mm |
Mức tiêu hao nhiên liệu trong đô thị | 6.8-6.87L/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu ngoài đô thị | 4.21-4.36L/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu kết hợp | 5.16-5.3L/100km |
Ngoại thất Wigo 2021
Ngoại thất Toyota Wigo 2021 có vẻ ngoài trẻ trung và thể thao, xe mang thiết kế nhỏ gọn đúng kiểu City Car. Wigo 2021 có kích thước dài x rộng x cao tương ứng chiều dài 3.660 mm, rộng 1.600 mm, cao 1.520 mm. Thiết kế ngoại thất xe Wigo 1.2MT và Wigo 1.2AT đều có thiết kế y hệt nhau khi cùng sở hữu đèn pha Projector Halogel, gương chiếu hậu tích hợp xinhan, lazang đúc thể thao cùng cánh lướt gió trên cao cùng đèn báo phanh trên cao.
Về trang bị ngoại thất, Toyota Wigo sử dụng đèn pha Halogen-Projector phản xạ đa chiều, đèn sương mù phía trước, đèn hậu LED, đèn phanh trên cao, gương chiếu hậu gập/chỉnh điện và tích hợp báo rẽ, cánh lướt gió.
Nội thất Wigo 2021
Nội thất Toyota Wigo 2021 với không gian rất rộng rãi và nhiều vị trí tiện ích, xe được trang bị hệ thống âm thanh CD trên Wigo 1.2MT và DVD cảm ứng trên Wigo 1.2AT với đầy đủ các kết nối blutooth, AUX, USB, hệ thống điều hòa chỉnh tay, ghế da trên Wigo G và bọc nỉ trên Wigo E, vô lăng 3 chấu cao cấp có tích hợp phím điều chỉnh âm thanh.
Động cơ, vận hành và tính năng an toàn Toyota Wigo 2021
Về tính năng vận hành và các trang thiết bị an toàn thì Toyota Wigo 2021 được trang bị 2 túi khí phía trước, hệ thống phanh ABS, hệ thống cảm biến lùi, ngoài ra thì Wigo được chứng nhận tiêu chuẩn an toàn 4 sao của Asen – Ncap. Động cơ Toyota Wigo 2021 được bán tại Việt Nam được trang bị động cơ 1.2L cho công suất 87 mã lực tại vòng tua 6000 vòng/phút. Wigo có 2 phiên bản 1 phiên bản sử dụng số sàn 5 cấp và phiên bản sử dụng số tự động 4 cấp.
Quý khách hàng đang có nhu cầu sở hữu một mẫu xe Toyota Wigo 2021 hoàn toàn mới và cần tư vấn hỗ trợ về giá xe Wigo 2021, giá xe Wigo lăn bánh, thủ tục mua xe Wigo trả góp, thông số kỹ thuật, màu xe kèm hình ảnh thực tế chi tiết xin liên hệ hotline để được tư vấn và báo giá tốt nhất.