Vẻ đẹp không chỉ thể hiện qua vẻ ngoài, quan trọng là giá trị cốt lõi bên trong. Swift là chiếc xe “được sinh ra để tận hưởng cảm giác lái”. Diện mạo mạnh mẽ, nhỏ gọn bên ngoài, rộng rãi bên trong. Tổng thể ngoại hình của Swift tạo cảm giác luôn chuyển động ngay cả khi đứng yên, làm gia tăng cảm xúc của người lái.
giới thiệu suzuki swift
Suzuki Swift sản xuất mới được đánh giá là một thực thể khuấy động cảm xúc, đánh thức mọi giác quan của người sử dụng. Swift mới thể hiện tính cách riêng nổi bật thông qua kiểu dáng và màu sắc, hoàn toàn thoải mái và tự do. Vẻ đẹp hoàn mỹ của Swift không chỉ được đánh giá ở vẻ bề ngoài mà còn ở giá trị cốt lõi bên trong, Suzuki Swift mới được các chuyên gia đánh giá là chiếc xe “được sinh ra để tận hưởng cảm giác lái” từ nhà sản xuất ô tô Suzuki, Nhật Bản
SUZUKI SWIFT NÂNG TẦM PHONG CÁCH
THÔNG TIN CHUNG
Suzuki Swift là xe nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan Trang bị nổi bật Đèn Led trước sau, 04 Bánh Phanh đĩa, Màn hình 7 inch tích hợp camera de, Cruise Control, Bluetooch, Khởi động Start/Stop, Điều hòa tự động Màu Sắc Đỏ, Trắng, Xanh, Bạc, Xám
Màu xe suzuki Swift
Màu xe Suzuki Swift mới 2024 bao gồm các màu: Trắng, Xanh, Xám, Đỏ, Bạc. Giá bán của phiên bản dòng xe Suzuki Swift 2024 mới nhất: 559.000.000 đ
SUZUKI SWIFT PHONG CÁCH HƠN – CÁ TÍNH HƠN
TRANG BỊ NÂNG CẤP XE SWIFT
- – Cụm đồng hồ LCD dễ nhìn và phong cách, hai mặt đồng hồ được thiết kế hình xoắn ốc với vòng crom tạo điểm nhấn.
- – Màn hình cảm ứng điện dung 7″ vận hành với Apple Carplay & Android Auto
- – Kiểm soát hành trình (Cruise Control) mang đến sự thuận tiện hơn khi cầm lái
- – Hệ thống điều hòa tự động (bản GLX) có bảng điều khiển hiển thị bằng đèn LED dễ nhìn
- – Công nghệ kiểm soát lực tác động (TECT), Công nghệ khung gầm HEARTECT
- – Hệ thống túi khí SRS giúp giảm nhẹ lực va chạm
- – Hệ thống ABS kết hợp EBD hỗ trợ đắc lực khi phanh xe
SWIFT VỚI NHỮNG TÍNH NĂNG NỔI TRỘI
Động cơ xăng 1,2 lít của Swift vừa cho công suất cao, vừa tiết kiệm nhiên liệu – đây vốn là thế mạnh của các dòng xe của Suzuki. Tỷ số nén cao tạo ra hiệu suất nhiệt tốt hơn và cho khả năng lái mạnh mẽ, sẵn sàng vượt mọi địa hình. Swift mới được trang bị “heartect” là kiểu khung gầm thế hệ mới có độ cứng cao góp phần tăng tính an toàn khi xảy ra sự cố va chạm.
Suzuki swift cũng dành cho những cá tính riêng biệt của chính bạn, hãy là người tạo nên cá tính riêng cho bạn
HÀI HÒA GIỮA PHONG CÁCH VÀ SỰ TIỆN NGHI
Thân xe nhẹ và chắc chắn, Swift mới được thiết kế sử dụng lượng thép chịu lực cao 980Mpa gấp 3 lần so với mẫu Swift hiện tại, chiếm 17% trọng lượng thân xe. Chính vì vậy Swift mới có trọng lượng nhẹ hơn, độ cứng đạt được nhờ việc tối ưu cấu trúc và hình dạng thân xe. Cho phép xe tối ưu được hiệu quả tiêu thụ nhiên liệu lên đến con số 3.6lit/100km trên đường trường.
NGOẠI THẤT SUZUKI SWIFT
Mẫu xe hatchback Suzuki Swift hiện tại trên thị trường Việt Nam 1 phiên bản duy nhất số tự đồng.Suzuk Swift 2024 thay đổi lớn và rất mạnh mẽ cả về thiết kế lẫn các thiết bị linh kiện trang bị bên trong, mang đậm cá tính phong cách châu Âu.
Kích thước, trọng lượng. Kích thước của Suzuki Swift lần lượt là dài 3.845 mm, rộng 1.735 mm và cao 1.496 mm. Chiều dài cơ sở của xe ở mức 2.450 mm đi cùng khoảng sáng gầm là 120 mm.
Không còn thiết kế phân 2 tầng như trước mà hợp nhất thành một khối duy nhất, kích thước khá lớn tạo dáng hình thang khỏe khoắn với các thanh nan dạng lục giác bên trong. Bên cạnh đó, cụm đèn pha cũng thay đổi với những đường nét gấp khúc tạo cảm giác mạnh mẽ, sắc bén hơn.
Vẻ đẹp không đánh giá qua bề ngoài mà quan trọng là giá trị cốt lõi bên trong, Swift là chiếc xe “được sinh ra để tận hưởng cảm giác lái”. Diện mạo mạnh mẽ, nhỏ gọn bên ngoài, rộng rãi bên trong và nổi bật nhờ thiết kế năng động kết hợp với những đường gân nổi trên thân xe. Phong cách tạo cảm giác luôn chuyển động ngay cả khi đứng yên, làm gia tăng cảm xúc của người lái.
- Hướng đến cảm giác phấn khởi khi cầm lái, khung gầm và hệ thống treo của Swift được cải tiến để mang đến cảm giác nhanh nhẹn và dễ dàng điều khiển hơn, nhưng vẫn giữ được giá trị cốt lõi của dòng xe “không chỉ dành cho đô thị”. Chiếc xe được thiết kế làm say lòng hầu hết các tay lái trên thế giới với trải nghiệm thể thao và đam mê đằng sau vô lăng.
NỘI THẤT SUZUKI SWIFT
Nội thất của xe Suzuki Swift tương đối thoáng với ghế nỉ, ghế lái chỉnh 6 hướng, ghế sau gập 60:40. Ngoài ra có thể kể đến vô-lăng gật gù, màn hình cảm ứng 7 inch, điều hòa tự động, khởi động không cần chìa, camera lùi Alphine.
KHOANG LÁI NÂNG TẦM ĐAM MÊ
Bên trong cabin, nội thất cải tiến theo hướng thể thao hơn. Những thay đổi đáng chú ý như bảng điều khiển mới, 2 cửa gió điều hòa trung tâm hình tròn, vô-lăng đáy phẳng và cụm đồng hồ mới.
Bạn sẽ không cưỡng lại mong muốn khởi động xe ngay lập tức, nhờ thiết kế “hướng đến người lái” được thực hiện một cách tỉ mỉ. Như một chiếc xe đua, với vô lăng hình chữ D, hàng ghế trước ôm sát người ngồi và bảng điều khiển trung tâm nghiêng về phía người lái giúp tạo nên một không gian lái chất lượng cao hơn, thể thao hơn, như một khối thống nhất giữa xe và người lái.
GHẾ NGỒI ÊM ÁI THOẢI MÁI
Ghế ngồi kết hợp giữa vải nỉ và da êm ái tạo cảm giác thoải mái cho cả người lái và người ngồi trên xe
KHOANG HÀNH KHÁCH RỘNG RÃI
Khoang hành khách rộng rãi thoải máy có thể duỗi chân cho người lớn và rộng gian rộng cho trẻ em
Màn hình LCD màu đa thông tin
Màn hình LCD hiển thị đa thông tin nằm ở vị trí trung tâm của cụm đồng hồ để thông báo cho người lái xe những dữ liệu chính xác và dễ hiểu về trạng thái và hoạt động của chiếc xe.
* Trang bị trên phiên bản GLX.
Hộp số tự động vô cấp CVT
Hộp số tự động vô cấp CVT mang lại cảm giác lái mượt mà, êm ái hơn.
Cụm đồng hồ dễ nhìn và phong cách
Hai đồng hồ chính thức được viền crôm sang trọng, những tính năng nổi bật được thể hiện bằng màu đỏ và trắng. Nhấn mạnh thiết kế thể thao, dễ nhìn với cụm đồng hồ chính hiển thị nhiệt độ và mức nhiên liệu, mang đến phong cách như một chiếc đồng hồ thể thao thực thụ.
* Trang bị trên phiên bản GLX.
Màn hình LCD màu đa thông tin
Màn hình LCD hiển thị đa thông tin nằm ở vị trí trung tâm của cụm đồng hồ để thông báo cho người lái xe những dữ liệu chính xác và dễ hiểu về trạng thái và hoạt động của chiếc xe.
* Trang bị trên phiên bản GLX.
ĐỘNG CƠ – VẬN HÀNH SUZUKI SWIFT
Suzuki Swift sử dụng Động cơ DUALJET 1.2 siêu tiết kiệm nhiên liệu mới , công suất 83 Hp tại 6000 vòng/phút và mô-men xoắn 113 Nm tại 4.200 vòng/phút. Các tính năng an toàn của xe gồm 2 túi khí, dây đai an toàn 3 điểm, chống bó cứng phanh và khóa cửa an toàn cho trẻ em. Về vận hành, nhờ công nghệ vật liệu và cấu tạo khung gầm mới, Suzuki Swift 2022 mới chỉ nặng 895-920kg, giảm tới 80 kg so với phiên bản cũ. Nhờ đó xe có cảm giác bốc hơn và tiết kiệm nhiên liệu hơn.
HIỆU SUẤT LÁI NÂNG TẦM CẢM XÚC
Xe Swift trang bị động cơ K12M, 4 xy-lanh, dung tích 1,2 lít, cho công suất 82 mã lực và mô-men xoắn 113 Nm, kết hợp số tự động vô cấp. Tăng tốc nhanh và bốc cùng khả năng bám đường tốt khi vào cua giúp bạn không bỏ lỡ bất cứ một cung đường nào. Swift đã được tái sinh với sự chăm chút tỉ mỉ đến từng chi tiết trong hệ thống truyền động và khung gầm, giúp người lái cảm tháy hài lòng và toàn quyền kiểm soát chiếc xe.
MẠNH MẼ – TIẾT KIỆM – BỀN BỈ
Động cơ xăng 1,2 lít của xe Swift vừa cho công suất cao lại tiết kiệm nhiên liệu. Tỷ số nén cao tạo ra hiệu suất nhiệt tốt và khả năng lái mạnh mẽ. Động cơ xe được thiết kế tối ưu hóa quá trình đốt trong, giảm ma sát và tinh chỉnh trọng lượng gọn nhẹ để tiết kiệm nhiên liệu mà không ảnh hưởng đến công suất và mô-men xoắn.
- Bán kính vòng quay tối thiểu 4.8m cho khả năng xe di chuyển dễ dàng hơn.
Khung gầm mới cho phép góc quay đầu rộng hơn với bán kính vòng quay tối thiểu còn 4.8m, tăng tính linh hoạt, dễ dàng điều khiển trong các con phố nhỏ hẹp và nơi đậu xe chật chội để người lái có trải nghiệm dễ chịu hơn.
- Thân xe nhẹ và cứng chắc giúp cho việc lái xe trở nên linh hoạt và dễ dàng hơn cũng như tiết kiệm nhiên liệu tốt hơn.
Nhiều chi tiết như ở phần trên và dưới thân xe được chế tạo từ chất liệu thép chịu lực cao, đạt được cả độ nhẹ và độ cứng cao cho phép nâng cao hiệu năng lái xe và đạt hiệu suất nhiên liệu tối ưu.
AN TOÀN XE SUZUKI SWIFT
AN TOÀN NÂNG TẦM SỰ TỰ TIN
An toàn luôn là tiêu chí quan trọng hàng đầu để người lái được thực sự tận hưởng cảm giác trải nghiệm trong suốt quá trình. Hiểu được điều này, xe Swift thế hệ mới được trang bị hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) giúp ngăn hiện tượng bánh xe bị khóa cứng khi phanh khẩn cấp, túi khí SRS bảo vệ hành khách, ngoài ra còn trang bị cơ chế giảm chấn thương cho người đi bộ khi xảy ra va chạm và các tính năng an toàn khác.
-
Công nghệ kiểm soát lực tác động (TECT)
Cấu trúc thân xe không chỉ hấp thụ và ph
- Hệ thống ABS kết hợp EBD hỗ trợ đắc lực khi phanh xe
ABS là một hệ thống phát hiện chuyển động của mỗi bánh xe thông qua việc sử dụng các cảm biến gắn vào bốn bánh xe và tự động điều khiển tối ưu lực phanh xe. Nhờ đó, ngăn chặn các bánh xe bị bó cứng khi phanh đột ngột hoặc di chuyển trên các bề mặt trơn trượt và tăng cường khả năng điều khiển xe tránh các chướng ngại vật. Hơn nữa, EBD (phân phối lực phanh điện tử) tối ưu việc phân bổ lực phanh phía trước xe và phía sau xe để giúp dừng xe một cách ổn định.ân tán năng lượng một cách hiệu quả trong trường hợp xảy ra va chạm, việc sử dụng thép chịu lực cao và thép chịu lực cao giúp xe đạt được cả độ nhẹ và hiệu suất an toàn tuyệt vời.
-
Hệ thống túi khí SRS giúp giảm nhẹ lực va chạm
Để bảo vệ người lái và hành khách phía trước, cả ghế lái và ghế hành khách phía trước đều được trang bị túi khí SRS giúp giảm nhẹ lực tác động khi xảy ra va chạm.
Cơ chế giảm thiểu chấn thương cho người đi bộ
Các tính năng an toàn của xe SWIFT dành cho người đi bộ khi xảy ra va chạm cũng được xem xét kỹ lưỡng như nắp ca-pô hấp thụ lực tác động, gạt mưa và cản trước được thiết kế để giảm thiểu chấn thương đầu và chân cho người đi bộ.
- Hấp thụ lực tác động từ phía trên nắp ca-pô.
- Hấp thụ lực tác động từ phía gạt mưa.
- Hấp thụ lực tác động từ 2 bên nắp ca-pô.
- Hấp thụ lực tác động trực diện nắp ca-pô.
- Hấp thụ lực tác động từ cản trước.
CHI TIẾT THÔNG SỐ KĨ THUẬT SUZUKI SWIFT
Chi tiết xe | Đơn vị đo | GLX / Đặc biệt |
---|---|---|
Chiều dài x rộng x cao tổng thể | mm | 3,845 x 1,735 x 1,495 |
Chiều dài cơ sở | mm | 2.450 |
Chiều rộng cơ sở trước | mm | 1.520 |
Chiều rộng cơ sở sau | mm | 1.525 |
Bán kính vòng quay tối thiểu | m | 4,8 |
Khoảng sáng gầm xe tối thiểu | mm | 120 |
TẢI TRỌNG
Chi tiết xe | Đơn vị đo | GLX / Đặc biệt |
---|---|---|
Dung tích bình xăng | lít | 37 |
Dung tích khoang hành lý | ||
Tối đa | lít | 918 |
Khi gập ghế sau (phương pháp VDA) | lít | 556 |
Khi dựng ghế sau (phương pháp VDA) | lít | 242 |
ĐỘNG CƠ
Chi tiết | Đơn vị đo | GLX / Đặc biệt |
---|---|---|
Động cơ | Xăng 1.2L | |
Hệ thống dẫn động | 2WD | |
Hộp số | CVT – Tự động vô cấp | |
Kiểu động cơ | K12M | |
Số xy-lanh | 4 | |
Số van | 16 | |
Dung tích động cơ | cm3 | 1.197 |
Đường kính xy-lanh x Hành trình piston | mm | 73,0 x 71,5 |
Tỉ số nén | 11,0 | |
Công suất cực đại | 61 Hp / 6.000 vòng / phút | |
Momen xoắn cực đại | 113 Nm / 4.200 vòng / phút | |
Hệ thống phun nhiên liệu | Phun xăng đa điểm | |
Mức tiêu hao nhiên liệu hỗn hợp | lít / 100km | 4,65 |
Mức tiêu hao nhiên liệu đô thị | lít / 100km | 6,34 |
Mức tiêu hao nhiên liệu ngoài đô thị | lít / 100km | 3,67 |
HỘP SỐ
Chi tiết | GLX / Đặc biệt |
---|---|
Kiểu hộp số | CVT – Tự động vô cấp |
Tỷ số truyền | 4,006 ~ 0,550 |
(Thấp: 4,006 ~ 1,001) | |
(Cao: 2,200 ~ 0,550) | |
Số lùi | 3,771 |
Tỷ số truyền cuối | 3,757 |
KHUNG GẦM
Chi tiết | Đơn vị đo | GLX |
---|---|---|
Bánh lái | Cơ cấu bánh răng – thanh răng | |
Phanh | Trước | Đĩa thông gió |
Sau | Đĩa | |
Hệ thống treo | Trước | MacPherson với lò xo cuộn |
Sau | Thanh xoắn với lò xo cuộn | |
Kiểu lốp | 185 / 55R16 |
TRỌNG LƯỢNG
Chi tiết | Đơn vị đo | GLX / Đặc biệt |
---|---|---|
Trọng lượng không tải | kg | 920 |
Trọng lượng toàn tải | kg | 1.365 |
NGOẠI THẤT
CÁC TRANG THIẾT BỊ CHÍNH | GLX / Đặc biệt |
---|---|
Lưới tản nhiệt trước | Đen |
Tay nắm cửa | Cùng màu thân xe |
Lốp và bánh xe | 185/55R16 + mâm đúc hợp kim mài bóng |
Lốp và bánh xe dự phòng | T135/70R15 + mâm thép |
Màu nóc xe | GLX: Cùng màu thân xe – Special: Màu đen |
Logo mạ vàng trước / sau | Chỉ có trên bản Special |
TẦM NHÌN
CÁC TRANG THIẾT BỊ CHÍNH | GLX / Đặc biệt |
---|---|
Đèn pha | Thấu kính LED |
Cụm đèn hậu | Đèn LED |
Đèn Led ban ngày | Có |
Gạt mưa | Trước: 2 tốc độ + chiều chỉnh gián đoạn + rửa kính |
Sau: 1 tốc độ + gián đoạn + rửa kính | |
Kính chiếu hậu phía ngoài | Cùng màu thân xe |
Chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ |
NỘI THẤT
CÁC TRANG THIẾT BỊ CHÍNH | GLX / Đặc biệt |
---|---|
Vô lăng ba chấu | Bọc da |
Tích hợp nút điều chỉnh âm thanh, hành trình và thoại rảnh tay | |
Tay lái trợ lực | Có |
Đèn cabin | Đèn trần cabin phía trước |
Tấm che nắng | Phía ghế lái với ngăn đựng vé |
Phía ghế phụ với gương soi | |
Tay nắm hỗ trợ | Ghế phụ và phía sau x 2 |
Hộc đựng ly | Trước x 2/ Sau x 1 |
Hộc đựng chai nước | Trước x2/ Sau x 2 |
Cổng 12V | Hộp đụng đồ trung tâm |
Tay nắm cửa phía trong | Crôm |
Chất liệu bọc ghế | GLX: Nỉ – Special: Da |
Hàng ghế trước | Điều chỉnh độ cao (phía ghế lái) |
Túi đựng đồ sau ghế (phía ghế phụ) | |
Hàng ghế sau | Gập rời 60:40 |
Gối đầu rời x 3 |
TIỆN NGHI LÁI
CÁC TRANG THIẾT BỊ CHÍNH | GLX / Đặc biệt |
---|---|
Điều khiển hành trình (Cruise Control) | Có |
Khóa cửa từ xa | Có |
Khởi động bằng nút bấm | Có |
Điều hòa nhiệt độ | Tự động |
Âm thanh | Màn hình cảm ứng đa phương tiện 10 inch tích hợp Apple Carplay, Android Auto |
Loa trước, sau và loa phụ phía trước | |
Cửa kính chỉnh điện | Trước/Sau |
Khóa cửa trung tâm | Nút điều khiển bên ghế lái |
TRANG BỊ AN TOÀN
CÁC TRANG THIẾT BỊ CHÍNH | GLX / Đặc biệt |
---|---|
Túi khí | 2 túi khi SRS phía trước |
Dây đai an toàn | Trước: 3 điểm với chức năng căng đại, hạn chế lực căng & điều chỉnh độ cao |
Sau: 3 điểm | |
Khóa nối ghế trẻ em ISOFIX | Trước/Sau |
Khoá an toàn cho trẻ em | Có |
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) và phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có |
Hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp (BA) | Có |
Hệ thống chống trộm | Có |
Số cửa | 5 |
GIÁ LĂN BÁNH SUZUKI SWIFT
Cập nhật bảng giá xe Suzuki Swift 2022 mới nhất kèm tin khuyến mãi, hình ảnh, thông số kỹ thuật và giá lăn bánh Suzuki Swift GL, GLX, GLX CVT Special tháng 11 năm 2022.
Suzuki Swift 2021 thế hệ mới được bán tại Việt Nam với 2 phiên bản gồm: GL, GLX và giá xe Suzuki Swift 2022 cụ thể như sau:
BẢNG GIÁ XE SUZUKI SWIFT 2022 | |
Phiên bản | Giá xe (triệu đồng) |
giá xe Suzuki Swift GL | 559,9 |
giá xe Suzuki Swift GLX CVT | 559,9 |
Giá bán của Suzuki Swift và các đối thủ cạnh tranh hiện nay
- Xe Suzuki Swift giá bán từ 559 triệu đồng
- xe Hyundai Accent giá bán từ 426,1 triệu đồng
- xe Toyota Vios giá bán từ 490 triệu đồng
- xe Honda City giá bán từ 525 triệu đồng
Reviews
There are no reviews yet.