Mỗi chiếc lốp đều có in 1 số lạ. Chúng ta hãy nhìn vào 1 chiếc lốp xe oto nào ấy, và bạn sẽ tìm thấy có đến 3 mã được in trên ấy.
Mà có dòng chữ in trên vỏ xe, tức là dòng chữ ấy phải có ý nghĩa gì ấy. Và nếu bạn muốn mày mò thì những thông tin họ đem lại cũng rất hấp dẫn. Hãy cùng Brigstone xem qua 1 số tỉ dụ và phân tách tham số lốp
1. THÔNG SỐ KỸ THUẬT Lốp – KÍCH THƯỚC TRỌNG LƯỢNG VÀ SỐ TRỌNG LƯỢNG, TỐC ĐỘ TỐI ĐA CỦA LỐP
P
Chữ “P” trước nhất cũng có tức là loại lốp dành cho loại xe nào – Loại lốp. “P” ở đây là viết tắt của P – Metric, nó cũng chỉ loại lốp cho các dụng cụ chở khách như oto con, xe tải bé, xe bán tải và xe SUV. Bên cạnh đó, bạn có thể sẽ bắt gặp 1 số ký hiệu khác như “ST” (Special Trailer) – đây là loại lốp dành cho oto, tàu bè, rơ mooc đa dụng hay “T” (Temporary Spare) – lốp đề phòng.
Ngoài ra, số lốp chẳng hề khi nào cũng đứng đầu dải, chả hạn như ký hiệu “LT” (Xe tải nhẹ). Nếu cũng quy định loại lốp sử dụng cho xe tải bé như SUV, bán tải có trọng tải từ 700kg – 1 tấn thì ở đầu mã, mà nếu ở cuối mã, chả hạn như 9.5. -16.5 LT121 / 117R thì ko. Lốp được thiết kế cho xe tải hạng nặng.
215: Ấy là Chiều rộng lốp (215) – đại diện cho chiều rộng được đo từ bên này sang bên kia của thành lốp, tính bằng milimet.
65: Aspect ratio (65) miêu tả tỉ lệ giữa chiều cao của lốp (đo từ vành tới gai) với chiều rộng của lốp như trên. Con số 65 cũng có tức là chiều cao của hông xe bằng 65% chiều rộng của lốp. Con số này càng thấp thì thành lốp càng ngắn.
R: Loại cấu tạo (R) – bộc lộ cấu trúc bên trong của lốp. “R” là viết tắt của lốp radial, loại lốp tầm thường nhất. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể thấy các ký hiệu khác như “D” cho bias ply hoặc “B” cho lốp có đai.
Ý NGHĨA CỦA CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT LỐP
15: tham số lốp Đường kính bánh xe (15) là đường kính của bánh xe tính bằng inch (1 inch = 2,54 centimet). Bình thường cho kích tấc này luôn là các con số tròn trĩnh từ 8 tới 28, được gọi là kích tấc “inch vành nan hoa”, thường thấy ở các loại xe du hý, xe tải bé, xe tải bé và xe tải.
Mà kế bên ấy, cũng có những tham số lốp là số lẻ như 14.5, 15.5, 16.5, 17.5 và 19.5 (tỉ dụ ở 33×12.5R16.5 118R). Kích tấc này chỉ có ở lốp xe sơ mi rơ mooc hoặc xe bán tải hạng nặng.
Y98: Chỉ số trọng tải (98) – tham số này của lốp cho chúng ta biết trọng tải tối đa nhưng lốp có thể chịu được lúc bơm căng hoàn toàn. Như chiếc lốp trên có tức là nó có thể chịu được 750kg.
H: Định mức vận tốc (H) – đây là vận tốc tối đa nhưng xe có thể đạt được lúc lắp lốp ấy vào xe, được ký hiệu bằng chữ in hoa. Giống như chỉ số trọng tải, ở mỗi cấp vận tốc sẽ tương ứng với 1 chữ cái từ A – Z, theo ấy độ béo tăng dần (bảng dưới). Và xem xét, vận tốc trên chỉ được vận dụng lúc lốp hoàn toàn ko bị hỏng, chưa bị xì hơi hoặc xe đang chuyên chở quá nặng.
2. Mã DOT
Dòng mã thứ 2 in trên lốp còn mang thông tin vô cùng quan trọng mở đầu bằng chữ “DOT” và số hiệu của lốp – TIN (Tire Identification Number). Thí dụ: DOT 4B08 4DHR 2910.
DOT là viết tắt của Department of Transport, công nhận đây là loại lốp đã qua kiểm định của Bộ theo tiêu chuẩn an toàn cho xe cơ giới. Sau mã số DOT sẽ là mã số lốp với các nhóm mã.
Nhóm mã trước nhất (4B), có 2 tới 3 ký tự, cũng có thể là số hoặc chữ, là mã của nhà máy sản xuất lốp xe. Nhóm mã thứ 2 (08) kèm theo ko quá 2 ký tự, ghi rõ cỡ lốp. Nhóm mã thứ 3 (4DHR) ko quá 4 ký tự là mã tùy chọn do nhà cung cấp tự đặt theo kích tấc hoặc đặc tính của lốp. Đối với người tiêu dùng, 3 nhóm mã này ko có lợi bằng nhóm .
Nhóm mã (2910) sẽ cho chúng ta biết thời kì sản xuất của lốp. Cách viết 4 chữ số này được sử dụng trên lốp xe sản xuất sau 5 2000, sau ấy 2 số trước nhất chỉ tuần, 2 số còn lại chỉ 5.
3. Mã UTQG – chỉ chất lượng lốp
Phân loại chất lượng lốp xe hợp nhất (UTQG) là Hệ thống phân loại chất lượng lốp xe hợp nhất được thiết lập bởi Cục Điều hành An toàn Giao thông Đường cao tốc Hoa Kỳ NHTSA, dựa trên 3 tiêu chuẩn:
– Treadwear (Treadwear 240) – là tham số của lốp chỉ bản lĩnh chống mài mòn, chỉ số so sánh được viết dưới dạng 3 con số, dùng để dự báo tuổi thọ của lốp. Nhân vật được so sánh là loại lốp tiêu chuẩn đã được phê chuẩn, có độ chống mài mòn là 100. Con số 240 cũng có tức là lốp trên có độ chống mài mòn bằng 240% của lốp tham chiếu.
Ngoài ra, bạn cũng cần làm rõ rằng mỗi hãng sẽ có 1 tiêu chuẩn riêng nên bài viết bữa nay chỉ dùng để so sánh các loại lốp trong cùng 1 hãng.
– Độ bám đường (Traction A): độ bám của lốp trên mặt đường, gồm 4 cấp độ AA, A, B và C (AA là cấp độ cao nhất). Nếu lốp có định mức dưới C thì ko đủ tiêu chuẩn để sử dụng cho các loại xe.
– Nhiệt độ (Temperature A) – mức chịu nhiệt của lốp, đây là chừng độ chịu nhiệt của lốp lúc xe chạy ở vận tốc cao cũng như bản lĩnh tản nhiệt hiệu quả. Bản lĩnh chịu nhiệt này, được xếp hạng theo thang điểm từ A tới C, tác động trực tiếp tới bản lĩnh vận hành của lốp ở vận tốc cao.
Tại Hoa Kỳ, bất cứ loại lốp nào được bán phải có chỉ số chịu nhiệt từ C trở lên, tức là tối thiểu là 85mph.
Bạn thấy đó, chỉ riêng vỏ xe đã có rất nhiều thông tin thú vị nhưng chúng ta chưa biết. Thành ra, kiến thức là vô hạn, và chỉ lúc cần mẫn học hỏi, trau dồi, chúng ta mới có thể cách điệu bản thân.
Suzuki Bình Dương
Suzuki Bình Dương Ngôi Sao
Đại lý giao cho chính thức của Suzuki Việt Nam tại Bình Dương, chuyên cung ứng các dòng thành phầm xe oto du hý Suzuki, xe tải suzuki, xe tải bé chuyên dụng Suzuki, Cam hết hàng chính hãng và giá cả cạnh tranh nhất thị phần.
Địa chỉ: 184C Vòng xoay An Phú, ĐT 743, P, Thuận An, Bình Dương
Hotline: 0921.911.921
Email:binhduongngoisao@gmail.com