Để đảm bảo an toàn giao thông, khi bạn sử dụng phương tiện xe ô tô để lưu thông thì bắt buộc bạn phải có một bằng lái xe tương ứng với các loại bằng lái đang được sử dụng phổ biến hiện nay. Căn cứ theo quy định của luật giao thông đường bộ và thông tư số 12/2017/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ thì giấy phép lái xe được phân chia theo các loại bằng lái xe ô tô thông dụng sau đây. Suzuki Bình Dương Ngôi Sao sẽ chia sẽ một số kinh nghiệm cũng như những thông tin hữu ích mà chúng tôi được biết qua để các bạn tham khảo và có thể chọn loại bằng thích hợp tương ứng với loại xe mà mình đang có và đang sử dụng. Đầu tiên thì chúng ta đi vào khái niệm chắc hẳn mọi người cũng chưa hiểu sâu về khái niệm của bằng lái xe. Hãy cùng tham khảo bài viết này nhé.
Giấy phép lái xe là gì?
Giấy phép lái xe hay còn gọi là Bằng lái xe là một loại giấy phép, chứng chỉ do cơ quan nhà nước hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp cho một người. Cho phép người đó được phép vận hành, lưu thông, tham gia giao thông bằng xe cơ giới các loại như xe máy điện, xe hơi, xe tải, xe buýt, xe khách hoặc các loại hình xe khác trên các con đường công cộng.
Các loại bằng lái xe máy 2, 3 bánh
Bằng lái xe hạng A1
- Cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3.
- Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
Điều kiện dự thi sát hạch hạng A1
- Người đủ 18 tuổi (phải đủ cả ngày, tháng, năm).
- Các giấy tờ hồ sơ: Đơn đăng kí, CMND, giấy khám sức khỏe,…
- Thời bằng lái xe hạng A1: Vô thời hạn
Bằng lái xe hạng A2
- Cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.
Điều kiện dự thi sát hạch hạng A2
- Người đủ 18 tuổi (phải đủ cả ngày, tháng, năm).
- Các giấy tờ hồ sơ: Đơn đăng kí, CMND, giấy khám sức khỏe,…
- Thời hạn bằng lái xe hạng A2: Vô thời hạn
Bằng lái xe hạng A3
- Cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô ba bánh, bao gồm cả xe lam, xích lô máy và các loại xe quy định cho giấy phép lối xe hạng A1.
Điều kiện dự thi sát hạch hạng A3
- Khi bạn đủ 18 tuổi (phải đủ cả ngày, tháng, năm).
- Các giấy tờ hồ sơ: Đơn đăng kí, CMND, giấy khám sức khỏe,…
- Thời hạn bằng lái xe hạng A3: Vô thời hạn.
Bằng lái xe hạng A4
- Cấp cho người lái xe để điều khiển các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1000 kg.
Điều kiện dự thi sát hạch hạng A4
- Người đủ 18 tuổi (phải đủ cả ngày, tháng, năm).
- Các giấy tờ hồ sơ: Đơn đăng kí, CMND, giấy khám sức khỏe,…
- Thời hạn bằng lái xe hạng A4: 10 năm kể từ ngày cấp.
Các loại bằng lái xe ô tô
Bằng lái xe hạng B1 số tự động
Bằng lái xe hạng B11 số tự động dùng để cấp cho những chủ xe không hành nghề lái xe và sử dụng những loại xe trang bị hệ thống số tự động và các loại xe sau đây:
- Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe.
- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
- Ô tô dùng cho người khuyết tật.
Bằng lái xe hạng B11 số tự động là một loại bằng phổ biến được nhiều người lựa chọn do loại bằng này chủ yếu dành cho những cá nhân có xe ô tô số tự động với ưu điểm là dễ học và tiếp thu được nhanh hơn, ít tốn thời gian thi hơn những loại bằng khác, tuy nhiên loại bằng này gặp phải một số hạn chế đó là không thể hành nghề lái xe kinh doanh, dịch vụ vận tãi, vận chuyển hành khác hoặc hàng hóa được và không thể sử dụng để lái xe số sàn. Độ phổ biến của loại bằng này hiện nay nhờ vào xu thế sản xuất ô tô số tự động của những hãng xe ô tô nổi tiếng.
Bằng lái xe hạng B12
Giấy phép lái xe hạng B1 cho phép lái cả xe số tự động và số sàn, bao gồm cả các phương tiện như hạng B1 số tự động, cấp cho những cá nhân không hành nghề lái xe kinh doanh, dịch vụ vận tải sử dụng để điều khiển những loại xe sau đây:
- Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe
- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
- Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
Điều kiện dự thi sát hạch hạng B12
- Người đủ 18 tuổi (phải đủ cả ngày, tháng, năm).
- Các giấy tờ hồ sơ: Đơn đăng kí, CMND, giấy khám sức khỏe,…
- Thời hạn bằng lái xe hạng B1: Có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữvà đủ 60 tuổi đối với nam. Trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp
Bằng lái xe hạng B1 loại thường này ít được nhiều người lựa chọn bởi vướng phải hạn chế không được hành nghề lái xe kinh doanh, dịch vụ vận tải, nhiều người có xu hướng chọn bằng B1 loại số tự động nhiều hơn hoặc họ muốn học một loại bằng cao hơn nữa đó là bằng B2.
Bằng lái xe hạng B2
Bằng lái xe B2 là một trong các loại bằng phổ biến và được nhiều người mới mua hoặc mới học lái xe lựa chọn nhất do loại bằng này cho phép cá nhân có thể hành nghề lái xe và điều khiển những loại xe sau đây:
- Người lái xe ô tô 4 – 9 chỗ, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn
- Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1
Xem thêm: Bằng lái xe B2 được chạy những loại xe nào mới nhất 2021
Điều kiện dự thi sát hạch hạng B2
- Người đủ 18 tuổi (phải đủ cả ngày, tháng, năm).
- Các giấy tờ hồ sơ: Đơn đăng kí, CMND, giấy khám sức khỏe,…
- Thời hạn bằng lái xe hạng B2: 10 nămkể từ ngày cấp
Đây là loại bằng phổ thông, cơ bản và được nhiều người mới học lái xe ô tô lựa chọn bởi sự tiện dụng và đặc biệt là cá nhân học loại bằng này sẽ được phép hành nghề lái xe và được sử dụng hầu hết mọi loại xe cơ bản tại Việt Nam, tuy nhiên có một số lưu ý về loại bằng này đó là loại bằng lái xe ô tô hạng B2 sẽ có kỳ hạn và kỳ hạn là 10 năm kể từ ngày cấp do đó khi sử dụng một thời gian chủ bằng phải đi xin cấp lại giấy phép.
Bằng lái xe hạng C
Bằng lái xe hạng C này chủ yếu dành cho những cá nhân hành nghề lái xe ô tô tải có trọng lượng trên 3500KG, cụ thể người sở hữu bằng lái xe ô tô hạng C sẽ được điều khiển những phương tiện sau đây:
- Ô tô tải, kể cả ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3500KG trở lên.
- Máy kéo và kéo một rơ moóc có trọng tải từ 3500KG trở lên
- Bao gồm các loại xe cho phép loại bằng B1 và B2 điều khiển.
Điều kiện dự thi sát hạch hạng C
- Người từ 21 tuổi trở lên.
- Các giấy tờ hồ sơ: Đơn đăng kí, CMND, giấy khám sức khỏe,…
- Thời hạn bằng lái xe hạng C:5 năm kể từ ngày cấp
Bằng lái xe ô tô hạng C là một trong những loại bằng có thể học trực tiếp và thi lấy bằng lái, một lưu ý nhỏ là loại bằng này cũng sẽ có kỳ hạn cho nên khi hết hạn cá nhân lái xe phải tranh thủ đi gia hạn.
Bằng lái xe hạng D
Bằng lái xe hạng D chủ yếu được các tài xế hành nghề lái xe có nhiều chỗ ngồi và dùng để chở người theo hợp đồng, cung cấp dịch vụ vận tải, kinh doanh vận tải…
Bằng lái xe hạng D chủ yếu dành để lái xe có thể điều khiển những phương tiện sau đây:
- Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi dành cho người lái xe.
- Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C
Điều kiện dự thi sát hạch hạng D
- Người từ 24 tuổi trở lên. Có ít nhất trên 05 năm hành nghề lái xe, phải có bằng lái hạng B2 hoặc C và 100.000 km lái xe an toàn. Để được nâng dấu lên bằng D, người lái xe phải có trình độ học vấn trung học cơ sở trở lên. Trong trường hợp làm hồ sơ có thể dùng bằng cấp 2 hoặc bằng cấp 3, hoặc bằng ĐH/CĐ.
- Các giấy tờ hồ sơ: Đơn đăng kí, CMND, giấy khám sức khỏe, bằng cấp tương ứng…
- Thời hạn bằng lái xe hạng D: 5 năm kể từ ngày cấp
Đối với bằng lái xe hạng D, học viên không thể học trực tiếp để lấy bằng mà phải nâng hạng bằng từ những loại bằng thấp hơn như B2 và C chẳng hạn và người học bằng lái xe hạng D phải là người có trình độ trung học phổ thông chở lên.
Bằng lái xe hạng E
Bằng lái xe hạng E chủ yếu được các tài xế điều khiển các phương tiện có nhiều chỗ ngồi và số lượng chỗ ngồi được gia tăng so với bằng hạng D cụ thể như sau:
- Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi.
- Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.
Xem thêm: Chạy quá tốc độ phải chịu mức phạt bao nhiêu 2021
Điều kiện dự thi sát hạch hạng E
- Người từ 24 tuổi trở lên, có ít nhất trên 05 năm hành nghề lái xe, phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên.
- Có bằng lái hạng B2 lên C, C lên D, D lên E; các hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng; các hạng D, E lên FC: thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên.
- Hoặc bằng lái hạng B2 lên D, C lên E: thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên.
- Các giấy tờ hồ sơ: Đơn đăng kí, CMND, giấy khám sức khỏe,…
- Thời hạn bằng lái xe hạng D: 5 nămkể từ ngày cấp
Lưu ý: Người có giấy phép lái xe các hạng B1, B2, C, D và E khi điều khiển các loại xe tương ứng được kéo thêm một rơ moóc có trọng tải thiết kế không quá 750 kg.
Bằng lái xe hạng F
Bằng lái xe hạng F hiện nay là loại bằng có giá trị cao và muốn học được người lái xe phải có nhiều năm kinh nghiệm và phải thật am hiểu thì mới có thể sở hữu được loại bằng này, bằng lái xe hạng F chỉ cấp cho những cá nhân đã sở hữu các loại bằng hạng B2, C, D và E, loại bằng này dành để điều khiển các phương tiện các loại xe rơ moóc có trọng tải thiết kế trên 750KG, sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối toa, được quy định cụ thể như sau:
a) Hạng FB2 cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng B2 có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và hạng B2;
- Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
- Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe
- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
- Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
- Người từ đủ 21 tuổi trở lên được thi giấy phép lái xe hạng FB2
b) Hạng FC cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2;
- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3500 kg trở lên
- Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3500 kg trở lên
- Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
- Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe
- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
- Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
- Người từ đủ 24 tuổi trở lên được thi giấy phép lái xe hạng FC
c) Hạng FD cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2;
- Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe
- Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe
- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
- Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
- Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên
- Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên
- Người từ đủ 27 tuổi trở lên được thi bằng lái xe hạng FD
d) Hạng FE cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD.
- Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi
- Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe
- Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe
- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
- Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
- Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên
- Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên
- Người từ đủ 27 tuổi trở lên được thi bằng lái xe hạng FE. Độ tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam.
Điều kiện dự thi sát hạch hạng F
- Người từ 27 tuổi trở lên, có ít nhất trên 05 năm hành nghề lái xe, có 100.000 km lái xe an toàn.
- Đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và Eđể điều khiển các loại xe ô tô tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối toa.
- Các giấy tờ hồ sơ: Đơn đăng kí, CMND, giấy khám sức khỏe,…
- Thời hạn bằng lái xe hạng D: 5 nămkể từ ngày cấp.
Bằng lái xe giường nằm và xe buýt
Hạng giấy phép lái xe sử dụng cho người lái xe ô tô khách giường nằm, ô tô khách thành phố (sử dụng để kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt) thực hiện theo quy định tại khoản 9 và khoản 10 Điều này. Số chỗ ngồi trên xe được tính theo số chỗ trên xe ô tô khách cùng kiểu loại hoặc xe ô tô có kích thước giới hạn tương đương chỉ bố trí ghế ngồi.
Một số điều kiện đối với người học lái xe
Để học lái xe ô tô các cá nhân phải đáp ứng được các điều kiện được quy định sau đây:
- Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.
- Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định.
- Người học để nâng hạng giấy phép lái xe phải có đủ thời gian lái xe hoặc hành nghề và số km lái xe an toàn như sau:
- Hạng B1 số tự động lên B1: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;
- Hạng B1 lên B2: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;
- Hạng B2 lên C, C lên D, D lên E; các hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng; các hạng D, E lên FC: thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên;
- Hạng B2 lên D, C lên E: thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên.
- Người học để nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên.
Xem thêm: Chu kỳ đăng kiểm và phí đăng kiểm xe năm 2021
Những câu hỏi thường gặp về bằng lái xe ô tô
Thi bằng lái xe ô tô bao nhiêu tiền?
- Theo quy định mới nhất, học phí thi bằng lái xe ô tô hạng B2 thường giao động từ 14 triệu đến 20 triệu đồng cho một khóa tùy theo địa chỉ mà bạn nộp hồ sơ để đăng ký.
Bằng lái xe ô tô nào cao nhất?
- Hiện tại, bằng lái xe ô tô hạng FE là cao nhất. Khi sở hữu loại bằng này các bạn có thể điều khiển tất cả các loại xe mà bằng lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD được phép điều khiển.
Suzuki Bình Dương Ngôi Sao chia sẻ những thông tin bổ ích này để khách hàng nắm được và những yêu cầu của pháp luật đối với bản thân mình. Những kinh nghiệm mà Suzuki Bình Dương Ngôi Sao chia sẻ luôn luôn đáp ứng được tất cả các như cầu thiết yếu cho quý khách hàng. Chúng tôi luôn cung cấp những thông tin đánh giá – trải nghiệm – review về xe chất lượng nhất cho các bạn.
Suzuki Bình Dương Ngôi Sao luôn luôn tự hào là Đại lý chính hãng phân phối tất cả dòng xe Suzuki chất lượng hàng đầu Việt Nam với giá cả hợp lý phù hợp với túi tiền của cá nhân và công ty. Bên cạnh đó Suzuki Bình Dương Ngôi Sao còn có những bề dày kinh nghiệm cũng như những kiến thức chuyên ngành có thể chia sẻ cùng các bạn giúp các bạn đưa ra được những lựa chọn, những quyết định tối ưu nhất khi lựa chọn một chiếc xe chạy gia đình, chạy kinh doanh làm sao mà đạt hiệu quả cao nhất và lợi nhuận cao nhất. Và cũng không thể bỏ qua Suzuki Bình Dương Ngôi Sao cũng sẽ giúp bạn chọn được chiếc xe nào bền bỉ, chất lượng và đảm bảo an toàn cho bạn, gia đình và các hành khách trên xe.
Tất cả những thông tin tư vấn cũng như tất cả những kinh nghiệm sử dụng chúng tôi cũng sẽ mang đến cho bạn sự chủ động nhất với một đội ngũ nhân viên chăm sóc khách hàng vô cùng trẻ trung năng động.
Vì vậy hãy cho chúng tôi biết tất cả những yêu cầu của bạn bằng cách liên hệ đến hotline 0921 911 921 hoặc truy cập vào website: www.suzuki-binhduong.vn để nhân viên chúng tôi được chăm sóc bạn một cách chi tiết nhất.
Địa chỉ: 184C/1, Khu phố 1A, An Phú, Thuận An, Bình Dương
Giờ làm việc: 8h – 17h (tất cả các ngày trong tuần)
Hotline: 0921 911 921 liên hệ cho chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất!